Ở bài trước, các bạn đã biết cách cài đặt php Trong bài này chúng ta tập giao tiếp với PHP. Dưới đây là một số cú pháp cơ bản của PHP mà bạn cần biết để bắt đầu lập trình với ngôn ngữ này.
Cú Pháp Cơ Bản
Mở và Đóng Thẻ PHP
Mã PHP được đặt bên trong các thẻ <?php ?>. Tất cả mã PHP đều phải nằm trong thẻ này.
< ?php
// các đoạn mã Code PHP ở đây
?>
Mỗi dòng lệnh đều được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)
1 2 3 |
<?php // các đoạn mã Code PHP ở đây ?> |
In Dữ Liệu
Sử dụng echo
hoặc print
để in dữ liệu ra màn hình.
1 2 3 4 |
<?php echo "Hello, World!"; print "Hello, World!"; ?> |
Comment trong PHP
- Comment được sử dụng để chèn dòng chú thích vào source code, dòng chú thích này sẽ không hiển thị trên trình duyệt.
- Có thể sử dụng comment để giải thích cho source code hay comment để đánh dấu phần đóng của một đoạn code nào đó, điều này sẽ dễ dàng trong việc tìm kiếm và chỉnh sửa nội dung sau này.
1 2 3 4 5 6 |
<?php // Đây là cách comment 1 dòng # Đây cũng là cách comment 1 dòng /* Đây là cách comment nhiều dòng Có thể viết bao nhiêu dòng chú thích cũng được.*/ ?> |
Biến và Hằng
Khai Báo Biến
Biến trong PHP được khai báo bằng dấu $
theo sau là tên biến.
1 2 3 4 |
<?php $ten = "John"; $tuoi = 25; ?> |
Biến có khả năng thay đổi giá trị trong quá trình xử lý dữ liệu.
Hằng Số
Hằng số được khai báo bằng hàm define()
hoặc từ khóa const
.
1 2 3 4 |
<?php define("PI", 3.14); const GRAVITY = 9.8; ?> |
Kiểu Dữ Liệu
PHP hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản như:
- Chuỗi (String):
"$ten"
- Số nguyên (Integer):
$tuoi = 25;
- Số thực (Float/Double):
$diemTrungBinh = 8.5;
- Mảng (Array):
$mang = array(1, 2, 3);
- Đối tượng (Object): Được tạo từ các lớp.
- Null: Biểu diễn giá trị rỗng.
Câu Lệnh Điều Kiện
If…Else
Cấu trúc điều kiện được sử dụng để thực thi mã dựa trên một điều kiện nào đó.
1 2 3 4 5 6 7 |
<?php if ($tuoi >= 18) { echo "Bạn đã đủ tuổi trưởng thành."; } else { echo "Bạn chưa đủ tuổi trưởng thành."; } ?> |
Switch…Case
Sử dụng switch
để kiểm tra nhiều giá trị của một biến (có khả năng phân một trong nhiều nhánh).
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 |
<?php $mau = "red"; switch ($mau) { case "red": echo "Màu đỏ"; break; case "blue": echo "Màu xanh"; break; default: echo "Không biết màu này"; } ?> |
Vòng Lặp
Vòng Lặp for
Lặp lại một khối mã lệnh với số lần cố định.
1 2 3 4 5 |
<?php for ($i = 0; $i < 10; $i++) { echo "Số: $i <br>"; } ?> |
Vòng Lặp while
Lặp lại một khối mã miễn là điều kiện đúng. Nó khác vòng lặp for ở chỗ có thể chạy 1 hoặc rất nhiều vòng tùy thuộc điều kiện còn đúng hay không.
1 2 3 4 5 6 7 |
<?php $i = 0; while ($i < 10) { echo "Số: $i <br>"; $i++; } ?> |
Vòng Lặp foreach
Dùng để lặp qua các phần tử của mảng. Nói cách khác là nó duyệt từng phần tử của mảng.
1 2 3 4 5 6 |
<?php $mang = array("apple", "banana", "cherry"); foreach ($mang as $traiCay) { echo "$traiCay <br>"; } ?> |
Hàm
Khai Báo Hàm
Hàm trong PHP được khai báo bằng từ khóa function
.
1 2 3 4 5 6 |
<?php function chao($ten) { echo "Xin chào, $ten!"; } chao("John"); // Gọi hàm ?> |
Khai báo một hàm có tên là chao làm việc với biến là $ten.
Giá Trị trả về của hàm
Có thể lấy giá trị trả về của hàm bằng từ khóa return
.
1 2 3 4 5 6 7 |
<?php function tong($a, $b) { return $a + $b; } $ketQua = tong(5, 3); echo "Tổng là: $ketQua"; ?> |
Làm Việc Với Mảng
Mảng Chỉ Số
Mảng với các phần tử được truy cập bằng chỉ số.
1 2 3 4 |
<?php $traiCay = array("Apple", "Banana", "Cherry"); echo $traiCay[0]; // Apple ?> |
Mảng Liên Kết
Mảng với các phần tử được truy cập bằng khóa.
1 2 3 4 |
<?php $tuoi = array("John" => 25, "Jane" => 24); echo $tuoi["John"]; // 25 ?> |
Làm Việc Với Chuỗi
Nối Chuỗi
Dùng dấu .
để nối các chuỗi lại với nhau.
1 2 3 4 5 |
<?php $ten = "John"; $loiChao = "Xin chào, " . $ten . "!"; echo $loiChao; ?> |
Hàm Xử Lý Chuỗi
PHP cung cấp nhiều hàm để xử lý chuỗi như strlen()
, str_replace()
, substr()
, v.v.
1 2 3 4 5 |
<?php $chuoi = "Hello World"; echo strlen($chuoi); // Độ dài chuỗi echo str_replace("World", "PHP", $chuoi); // Thay thế chuỗi ?> |
Lập Trình Hướng Đối Tượng
Khai Báo Lớp và Đối Tượng
PHP hỗ trợ lập trình hướng đối tượng (OOP).
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
<?php class Nguoi { public $ten; public function chao() { return "Xin chào, " . $this->ten; } } $nguoi = new Nguoi(); $nguoi->ten = "John"; echo $nguoi->chao(); // Xin chào, John ?> |
Xử Lý Lỗi
Sử Dụng Try…Catch
Để bắt và xử lý lỗi trong quá trình thực thi mã.
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<?php try { // Gây ra lỗi throw new Exception("Đây là lỗi!"); } catch (Exception $e) { echo "Lỗi: " . $e->getMessage(); } ?> |
Kết Luận
Các cú pháp trên là những kiến thức cơ bản giúp bạn bắt đầu với lập trình PHP. Ngay bây giờ có thể bạn chưa nhớ hết, không sao. Chúng ta sẽ có những thảo luận sâu hơn ở các bài sau. Bạn cũng có thể tiếp tục khám phá và học thêm các tính năng nâng cao của PHP trong quá trình phát triển ứng dụng.